Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT

1. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 từ 7.5 điểm trở lên.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước: điểm tổng kết của từng môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển cả năm lớp 10, 11 và 12 từ 7.5 điểm trở lên.

3. Thời gian đăng ký xét tuyển: Từ ngày 20/4/2024 đến ngày 05/6/2024.

4. Hình thức đăng ký xét tuyển:
Đăng ký trực tuyến trên công thông tin tuyển sinh https://tuyensinh.haui.edu.vn

5. Thời gian công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 23/6/2024.

Lưu ý: Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT theo kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6. Danh mục ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển:

STT

Mã xét tuyển

Tên ngành/ chương trình đào tạo

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

7210404

Thiết kế thời trang

15

A00, A01, D01, D14

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

30

D01

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

10

D01, D04

4

7220204LK

Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)

10

D01, D04

5

7220209

Ngôn ngữ Nhật

10

D01, D06

6

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

10

D01, DD2

7

7229020

Ngôn ngữ học

10

C00, D01, D14

8

7310104

Kinh tế đầu tư

10

A00, A01, D01

9

7310612

Trung Quốc học

10

D01, D04

10

7320113

Công nghệ đa phương tiện

10

A00, A01

11

7340101

Quản trị kinh doanh

40

A00, A01, D01

12

7340115

Marketing

25

A00, A01, D01

13

7340125

Phân tích dữ liệu kinh doanh

25

A00, A01, D01

14

7340201

Tài chính - Ngân hàng

50

A00, A01, D01

15

7340301

Kế toán

70

A00, A01, D01

16

7340302

Kiểm toán

20

A00, A01, D01

17

7340404

Quản trị nhân lực

20

A00, A01, D01

18

7340406

Quản trị văn phòng

20

A00, A01, D01

19

7480101

Khoa học máy tính

15

A00, A01

20

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

10

A00, A01

21

7480103

Kỹ thuật phần mềm

15

A00, A01

22

7480104

Hệ thống thông tin

15

A00, A01

23

7480108

Công nghệ kỹ thuật máy tính

25

A00, A01

24

7480201

Công nghệ thông tin

20

A00, A01

25

7480202

An toàn thông tin

10

A00, A01

26

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

30

A00, A01

27

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

10

A00, A01

28

7510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

50

A00, A01

29

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

35

A00, A01

30

7510209

Robot và trí tuệ nhân tạo

10

A00, A01

31

7510301

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

50

A00, A01

32

7519007

Năng lượng tái tạo

10

A00, A01

33

7510302

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

60

A00, A01

34

75103021

Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh

10

A00, A01

35

7510303

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

15

A00, A01

36

75103031

Kỹ thuật sản xuất thông minh

10

A00, A01

37

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

70

A00, B00, D07

38

7510406

Công nghệ kỹ thuật môi trường

20

A00, B00, D07

39

7510605

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

10

A00, A01, D01

40

7519003

Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu

10

A00, A01

41

7510213

Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp

15

A00, A01

42

7510204

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô

15

A00, A01

43

7520118

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

10

A00, A01

44

7520116

Kỹ thuật cơ khí động lực

10

A00, A01

45

7540101

Công nghệ thực phẩm

20

A00, B00, D07

46

7540203

Công nghệ vật liệu dệt, may

15

A00, A01, D01

47

7540204

Công nghệ dệt, may

70

A00, A01, D01

48

7220203

Hóa dược

10

A00, B00, D07

49

7810101

Du lịch

50

D01, D14, D15

50

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

10

A01, D01, D14

51

7810201

Quản trị khách sạn

10

A01, D01, D14

52

7810202

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

10

A01, D01, D14

4.7. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT): Điểm xét tuyển theo thang điểm 30 làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được tính như sau:

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển các môn không nhân hệ số:

ĐXT = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

- Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn nhân hệ số (áp dụng cho các ngành ngôn ngữ): ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + (Điểm Ngoại ngữ x 2)) × 3/4 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ M1, M2, M3: Trung bình cộng điểm tổng kết cả năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 (cả năm lớp 10, 11, 12 đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) của các môn học trong tổ hợp đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 làm tròn đến hai chữ số thập phân.

* Ví dụ: Thí sinh tốt nghiệp năm 2024 đăng ký xét tuyển theo tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học) được tính điểm M1, M2, M3 như sau:

M1 = (Toán cả năm lớp 10 + Toán cả năm lớp 11+ Toán học kỳ 1 lớp 12)/3

M2 = (Vật lý cả năm lớp 10 + Vật lý cả năm lớp 11+ Vật lý học kỳ 1 lớp 12)/3

M3 = (Hóa học cả năm lớp 10 + Hóa học cả năm lớp 11+ Hóa học học kỳ 1 lớp 12)/3

+ Điểm ưu tiên: Bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.

+ Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: bằng 0

+ Đối với các thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn mà số lượng thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển lớn hơn chỉ tiêu thì ưu tiên theo tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng.

  • Thứ Sáu, 09:32 12/04/2024